Bảng giá nước máy nước thủy cục mới nhất năm 2025
Quy định đối tượng sử dụng nước máy, nước thủy cục
1. Đối tượng sử dụng nước sinh hoạt, bao gồm: các cá nhân, hộ gia đình sử dụng nước cho nhu cầu sinh hoạt thiết yếu.
Định mức nước sinh hoạt được xác định trên số nhân khẩu thường trú, tạm vắng và tạm trú dài hạn theo số hộ khẩu thường trú và sổ tạm trú. Mỗi nhân khẩu chỉ được đăng ký định mức tại một thuê bao đồng hồ nước.
Trường hợp nhiều hộ gia đình sử dụng chung một đồng hồ nước thì tính định mức các nhân khẩu sử dụng chung cho khách hàng đứng tên thuê bao đồng hồ nước.Trường hợp người nhập cư; học sinh, sinh viên và người thuê nhà, cư xá để ở (có thời hạn thuê từ 12 tháng trở lên, căn cứ vào giấy đang ký tạm trú và hợp đồng thuê nhà có xác nhận của địa phương) được tính định mức theo số nhân khẩu như quy định tại Khoản 1, Mục II, Điều 1.
2. Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, bao gồm: Bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh công lập; Các trường học, trường dạy nghề công lập; Các đơn vị, lực lượng vũ trang; Các cơ quan đoàn thể; Các cơ sở tôn giáo; Các hiệp hội nghề nghiệp; Cơ quan hành chính Nhà nước và đơn vị sự nghiệp khác.
Các hoạt động sản xuất hàng hóa, xây dựng, kinh doanh- dịch vụ của các đơn vị này phải được tính giá theo mục đích sử dụng tương ứng trên cơ sở thỏa thuận với đơn vị cấp nước về tỷ lệ nước sử dụng cho từng mục đích.
3. Các hoạt động sản xuất vật chất, bao gồm: Các khu công nghiệp; khu chế xuất; các đơn vị, cơ sở sản xuất, chế biến, gia công; các nhà máy thủy điện; các cơ sở chăn nuôi, trồng trọt, xử lý chất thải, lò thiêu; Nước phục vụ cho công trình xây dựng và các hoạt động sản xuất vật chất khác.
4. Kinh doanh – dịch vụ, bao gồm: Các nhà máy, cơ sở sản xuất: nước đá, rượu, bia, kem, nước giải khát; Các khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ, kinh doanh ăn uống, giải khát; Các cơ sở thẩm mỹ, rửa xe, giặt là, các khu vui chơi; Các khu chợ, siêu thị, đại lý, cửa hàng thương mại; Các dịch vụ cấp nước cho ghe, tàu, thuyền, cảng biển; Cảng hàng không, ga tàu, bến xe, bến thuyền; Các hoạt động của tổ chức, cá nhân mang tính kinh doanh khác.
5. Tổ chức nhân đạo là các tổ chức đơn vị hoạt động vì mục tiêu nhân đạo xã hội, phi lợi nhuận, gồm: Các trung tâm chăm sóc, nuôi dưỡng người có công với cách mạng, trẻ mồ côi, người tàn tật; Các cơ sở nuôi dưỡng, dạy nghề cho người khuyết tật; Các hội người mù; các trung tâm bảo trợ xã hội thuộc Nhà nước quản lý và các trường hợp khách hàng mua nước qua đồng hồ tổng cho mục đích sinh hoạt sẽ áp dụng chính sách 1 giá, giá bán được xác định là mức giá SH2.
6. Các đối tượng sử dụng nước phức hợp nhiều mục đích (bao gồm cho sinh hoạt; hành chính; sản xuất, xây dựng; kinh doanh, dịch vụ) thì đơn vị cấp nước và đối tượng sử dụng nước phải thỏa thuận để xác định tỷ lệ nước sử dụng cho từng mục đích để tính giá theo quy định.
Các cá nhân, hộ gia đình đăng ký sử dụng nước cho từng mục đích sinh hoạt nhưng thực tế có sử dụng cho các mục đích khác thì sản lượng nước tối đa được tính giá sinh hoạt là SH2, phần sản lượng vượt sẽ tính giá tương ứng với mục đích sử dụng phát sinh.
Giá nước mới có áp dụng mức hỗ trợ giá nước sạch sinh hoạt đối với hộ nghèo và cận nghèo (theo chuẩn nghèo của Tỉnh):
– Giảm 20% giá nước sinh hoạt ở các mức SH1, SH2 đối với hộ nghèo dân tộc thiểu số.
– Giảm 15% giá nước sinh hoạt ở các mức SH1, SH2 đối với hộ nghèo còn lại và hộ cận nghèo dân tộc thiểu số.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 11/8/2014 và thay thế cho Quyết định số 564/QĐ – UBND ngày 26/3/2013 của UBND Tỉnh và Quyết định số 159/2013/QĐ/ XD-CN ngày 26/3/2013 của Giám đốc HueWACO.
Cách tính tiền nước sinh hoạt cho hộ dân cư từ nam 2016 đến 2020
Theo quy định trên công ty cổ phần cấp nước Chợ Lớn hiện đang áp dụng mức giá áp dụng đối với sinh hoạt hộ dân cư như sau:
– Trong định mức 4m3/người/tháng : 5.300đ/m3 +530đ phí bảo vệ môi trường + 265đ thuế GTGT.
– Trên 4m3 đến 6m3/người/tháng : 10.200đ/m3 + 1.020đ phí bảo vệ môi trường + 510đ thuế GTGT.
– Trên 6m3/người/tháng : 11.400đ/m3 + 1.140đ phí bảo vệ môi trường + 570đ thuế GTGT.
Vậy, hiện tại không có văn bản pháp luật nào ghi rõ về mức sử dụng 4m3/ngày đối với hộ gia đình như bản đã cung cấp.
Bảng giá nước thủy cục năm 2025 bao nhiêu tiền ?
Đơn giá nước sạch tại Hồ Chí Minh sẽ được áp dụng áp dụng từ ngày 01/01/2025 đến 30/06/2025 như sau:
ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG NƯỚC | NƯỚC SẠCH | DV THOÁT NƯỚC | TỔNG TIỀN | |||
---|---|---|---|---|---|---|
ĐƠN GIÁ | THUẾ | ĐƠN GIÁ | THUẾ | |||
Đối tượng sinh hoạt | ||||||
- Đến 4 m3 /người/tháng | ||||||
Hộ dân cư | 6.700 | 335 | 2.010 | 161 | 9.206 | |
Hộ nghèo/cận nghèo | 6.300 | 315 | 1.890 | 151 | 8.656 | |
- Từ 4 m3 đến 6 m3/người/tháng | 12.900 | 645 | 3.870 | 310 | 17.725 | |
- Trên 6 m3/người/tháng | 14.400 | 720 | 4.320 | 346 | 19.786 | |
Cơ quan hành chính sự nghiệp | 13.000 | 650 | 3.900 | 312 | 17.862 | |
Đơn vị sản xuất | 12.100 | 605 | 3.630 | 290 | 16.625 | |
Kinh doanh dịch vụ | 21.300 | 1.065 | 6.390 | 511 | 29.26 |
Tham khảo thêm:
Lọc nước phèn gia đình
- Lọc nước phèn cột composite 1054
- Lọc Nước Giếng Cột Nhựa 600L/h
- Lọc Nước Giếng Cột Nhựa 700L/h
- Lọc Nước Giếng Cột Inox 220
- Lọc Nước Giếng Cột Composite 220
- Lọc Nước Giếng Cột Inox 250
Máy lọc nước công nghiệp
- Máy lọc nước ro 1000l/h
- DÂY CHUYỀN LỌC NƯỚC TINH KHIẾT 1500 LÍT/H
- DÂY CHUYỀN LỌC NƯỚC TINH KHIẾT 2000 LÍT/GIỜ
- Máy lọc nước ro 350l/h
- Máy lọc nước ro 500l/h
- DÂY CHUYỀN LỌC NƯỚC TINH KHIẾT 750 LÍT/GIỜ
Máy lọc nước RO
- MÁY LỌC NƯỚC R.O 7 LÕI
- Máy lọc nước Kangaroo 6 lõi KG106 không tủ
- Máy lọc nước Kangaroo 7 lõi lọc KG 107
- Máy lọc nước công suất 60l/h hãng sagana
- Máy lọc nước thương hiệu Karofi K8I-15
- Máy lọc nước thương hiệu Karofi K7I-15
Vật liệu lọc nước
- Than hoạt tính, cát thạch anh, hạt mangan
- Hạt cation trong lọc nước
- Hạt Trao Đổi Ion Jacobi
- Hạt nâng PH việt nam
- Hạt coroset
- Hạt ODM- 2F
Tin tức cùng chuyên mục
- Nước mưa có sạch không?
- Anion là gì?
- Những điều cần biết về pH của nước nuôi cá cảnh
- Sử dụng nguồn nước nhiễm amoni hiểm họa khôn lường
- Kim loại nặng trong nước, hiểm họa khôn lường
- Top 6 hệ thống lọc phèn bán chạy nhất hiện nay
